Thứ Tư, 18 tháng 1, 2017

18 thắc mắc thường gặp mặt khi phỏng vấn ứng tuyển Partime tại Nhật - Japan.net.Việt Nam

21:12 Posted by Duy Thanh No comments
Các bạn du sinh viên khi đã thật sự khiến cho quen với không gian Nhật Phiên bản, thường thì khách hàng nào cũng sẽ nghĩ tới công việc khiến thêm để cung cấp cho việc thanh toán kinh phia ăn ở, học tập để vừa học hỏi được kĩ năng giao thiệp, văn hóa vừa nâng cao trình độ ngoại ngữ. Sau đây chúng tôi xin san sớt với người mua những thắc mắc thường gặp gỡ khi phỏng vấn partime tại Nhật Phiên bản.

Một vài xem xét trong công đoạn phỏng vấn việc khiến partime tại Nhật.

- Trước khi tham gia phòng để phỏng vấn bạn nên gõ cửa hai cái. Khi thành lập cửa tham gia thì bạn nên chào là: 今日は!- [ tên bạn] と申します.どうぞよろしくお願いします.= tức thị xin chào anh chị! tên tôi là ABC. Xin nhờ quần chúng giúp sức

Ví như trường phù hợp bạn đang ngồi chờ trong phòng thì bạn nên đứng lên để chào.

- Khi ra về bạn nên nói 失礼します (shitsurei shimasu) tức là tôi xin phép ra về hoặc có thể lịch sự hơn là 失礼いたします. (Shitsurei itashimasu.)

- Trong giai đoạn phỏng vấn hãy dùng cách nói thật lịch sự, sử dụng kính ngữ, bộ cánh ngăn nắp, lịch sự

Dưới đây là một vài thắc mắc thường gặp gỡ.

1, おなまえは : Tên bạn là gì?

=>  わたしは…….です : Tên tôi là…

2, おいくつですか hoặc あなたはなんさいですか: bạn bao lăm tuổi?

=> わたしは………..さいです : tôi … tuổi

3, , せいねんがっぴをいってください : Ngày tháng 5 sinh của bạn?

=>  ……..ねん…..がつ…..にちです。 : Ngày… tháng… năm …

4, どこのしゅっしんですか 。: Quê bạn ở đâu?

=> わたしは… : địa điểm のしゅっしんです。: tôi đến từ Việt Nam

5, ここまでどうやってきましたか : Bạn đi tới bằng công cụ nào?

=> 電車とバスです。。。 : tôi tới bằng xe bus và tàu ạ

6, 家からここまでどのくらい時間がかかりますか : từ nhà bạn tới đây mất bao lâu?

=> 45分くらいです  Mất khoảng 45 phút ạ

7, あなたの電話番号は何番ですか : số laptop của bạn?

=> …… です

8, アルバイトの経験はありますか : bạn đã có thương hiệu làm cho thêm chưa

=> あります/ありあせん : Có/ không
=> Ví như bạn giải đáp có どんなアルバイトですか : có kinh nghiệm trong công việc gì?
 おべんとうやさんでのアルバイトです : Tôi làm việc ở tiệm bán cơm hộp.

9, アルバイトをしたいりゆうをきかせてください : Vì sao bạn lại muốn đi làm cho? 

=>  日本で経験をつみたいからです: Vì muốn thu thập them trải nghiệm khi ở Nhật Bạn dạng
=>  日本語がいかせるためです.: Muốn thực hiện thêm tiếng Nhật
=>  日本人とコミュニケーションができるようになるためです : vì muốn có thể nói chuyện được với người Nhật .

10, だれの紹介ですか : người nào trình bày cho bạn vậy?

=>  …….さんの紹介です。/ …….先生の紹介です

11, どのじかんたいがごきぼうですか…. : Bạn muốn khiến cho việc vào những khoảng thời điểm nào

=>  ….じから….じまでです。(ごぜんちゅうの仕事ができます/土日はいつでも大丈夫です): từ … giờ tới … giờ ( có thể làm các công tác buổi sang/ Thứ 7, chủ nhật làm lúc nào cũng được)

12, 休み日は何曜日がいいですか : bạn muốn nghỉ tham gia thứ mấy?

=>  いつでも大丈夫です : Tham gia hôm nào cũng được ạ !

13, 働けない日はありますか : có ngày nào bạn không làm được không?

=> ありません : Dạ không ạ !

14, 土日祝日(祭日)は働けますか : Ngày lễ ngày cuối tuần bạn có khiến được không?

=>  はい : Dạ có ạ !

15, あなたの長所はどんなところですか ; lợi thế của bạn là gì ?

=> 私は、明るく、元気な人です。 最後まで頑張ります  : Tôi luôn mạnh bạo và là người vui lòng, luôn cố gắng xong xuôi công việc đến phút cuối cùng.

16, この仕事は長く続けられますか : Bạn có thể làm vĩnh viễn không?

=>  学校を卒業するまで働きたいです : Tôi muốn làm cho tới khi tốt nghiệp

17, いつから出勤できますか : Bạn có thể bắt đầu làm khi nào?

=>   明日から/来週からです/いつでも大丈夫です : Ngay ngày mai/ trong khoảng tuần sau/ có thể mở đầu khiến bất cứ lúc nào.

18, 何か質問がありますか : bạn còn câu hỏi gì không?

Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích ít nhiều cho người mua khi mà phỏng vấn việc khiến Partime tại Nhật Bản. Chúc các bạn thắng lợi!


Xem nhiều hơn: mua hang nhat

0 nhận xét:

Đăng nhận xét